Gỗ lạng là gì và quy trình tiến hành sản xuất như thế nào? Gỗ lạng được biết đến là sản phẩm phổ biến ở trong ngành gỗ công nghiệp hiện nay và được xem là loại vật liệu được ứng dụng nhiều nhất trong quá trình sản xuất đồ gỗ nội thất văn phòng, gia đình,… Để hiểu rõ hơn về gỗ ván lạng là gì mọi người hãy cùng nhau tìm hiểu những kiến thức liên quan ở bài viết dưới đây nhé!
Giải thích gỗ lạng là gì?
Gỗ lạng là gì? Gỗ lạng hay còn được gọi là gỗ veneer, là loại gỗ tự nhiên được tiến hành lát mỏng có độ dày từ 0.6mm cho đến < 3mm. Sở dĩ nó được lát mỏng như vậy là vì mục đích sẽ tiến hành dán và rác lên nhiều bề mặt khác như bộ bàn ghế gỗ, tủ gỗ, kệ gỗ hoặc trang trí nội thất xe hơi, những loại nhạc cụ bằng gỗ như đàn piano, đàn violin, đàn guitar,…

Cũng tùy vào nhu cầu sử dụng, kích thước của gỗ lạng sẽ được thay đổi nhằm để phù hợp hơn. Thường gỗ lạng sẽ có thông số kỹ thuật cụ thể như sau:
- Độ dày: từ 0,3mm – 0,6mm (nếu có tăng độ dày thì cũng không được vượt quá 3mm);
- Kích thước: 1.220 x 2.440mm;
- Độ đồng màu: >80%;
- Độ bóng: > 80%;
- Độ ẩm: < 11%.
Hiện do tình trạng khai thác gỗ tự nhiên khiến cho nguồn tài nguyên gỗ bị khan hiếm đi. Nên đã sáng chế ra loại gỗ lạng nhằm chế tác các vật dùng làm bằng gỗ một cách tiết kiệm hơn. Bằng cách cắt từng phiến gỗ to thành từng thanh gỗ mỏng khoảng 3 ly rồi dính lên từng cốt gỗ công nghiệp. Vừa mang đến giá trị thẩm mỹ, giá thành rẻ nhưng lại bảo vệ nguồn tài nguyên những loại gỗ quý hiếm đang ngày càng cạn kiệt.
Phân loại gỗ ván lạng
Với những kiến thức được chia sẻ ở trên chắc mọi người cũng đã hiểu được gỗ lạng là gì. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại gỗ lạng, tuy nhiên phổ biến nhất đó là 3 loại gỗ lạng như sau:
- Gỗ Veneer (gỗ Ván Lạng) Óc Chó: loại gỗ này được làm từ cây gỗ óc chó tự nhiên với độ dày khoảng tầm 3 ly, sẽ làm sạch sau đó dán lên từng cốt gỗ công nghiệp như HDF, MFC, MDF,…
- Gỗ Veneer (gỗ Ván Lạng) Xoan Đào: là loại gỗ đẹp và bắt mắt thường được sử dụng trong trang trí nội thất như bàn ăn, sàn nhà, tủ đồ, kệ, giường, bàn ghế,…
- Gỗ Veneer (gỗ Ván Lạng) Sồi: chính là một trong số các loại gỗ lạng chất lượng, có độ bền cao theo thời gian. Ưu điểm chống thấm nước tốt, ít bị cong vênh và bền bỉ theo thời gian. Loại gỗ này thường được sử dụng làm bàn ghế cũng như những loại gỗ nội thất trong nhà khác.
Tìm hiểu ưu, nhược điểm của gỗ lạng
Phía các chuyên gia thiết kế nội thất UMA cũng đã thu thập thông tin từ nhiều nguồn uy tín và có bật mí cho mọi người được biết rõ về những ưu, nhược điểm của gỗ lạng như sau:

Ưu điểm
Đạt tính thẩm mỹ cao
Gỗ lạng tiền thân được biết đến là loại gỗ có bền mặt phủ một lớp gỗ tự nhiên. Do đó, các sản phẩm được làm từ loại gỗ này sẽ có màu sắc và cũng không khác mấy so với gỗ tự nhiên. Luôn đảm bảo tính thẩm mỹ khách quan của người dùng.
Bên cạnh đó, mẫu mã sản phẩm của gỗ lạng cũng rất phong phú, đa dạng phù hợp với nhu cầu dùng của rất nhiều người. Với rất nhiều không gian nội thất khác nhau, mọi người có thể lựa chọn các loại gỗ lạng với kiểu dáng và màu sắc khác nhau.
Giá thành rẻ
Trong trường hợp các bạn yêu thích gỗ đắt tiền nhưng tình hình tài chính không đủ thì hãy cân nhắc lựa chọn gỗ lạng, đây là sự lựa chọn hay ho ở trong không gian nội thất của bạn.
Ví dụ: Các loại gỗ đắt tiền như gỗ óc chó, nếu như mua nguyên khối thì giá sẽ rất cao. Nhưng gỗ lạng óc chó sẽ có thể đáp ứng được nhu cầu của mọi người. Trên thực tế, đây sẽ là giải pháp tuyệt vời cho quá trình trang trí nội thất ở trong không gian sống.
Nhược điểm
Khi nhắc về các ưu điểm của gỗ lạng thì cũng phải đề cập đến nhược điểm của nó. Cụ thể:
- Trước tiên sẽ là độ bền của gỗ lạng thường sẽ không cao bằng các loại gỗ tự nhiên. Vì nó có độ dày rất mỏng cùng với cốt gỗ công nghiệp đã được tăng độ cứng. Tuy nhiên, so với các loại gỗ thông thường thì khả năng chống chịu của loại gỗ này cũng rất kém.
- Khả năng chống thấm nước của gỗ lạng cũng không tốt bằng gỗ tự nhiên. Sau nhiều lầm thấm nước, gỗ lạng dễ bị ảnh hưởng, nhất là ở các vị trí ẩm thấp. Do đó, khi bảo quản sản phẩm cần phải lưu ý và thường xuyên vệ sinh để có thể giữ nguyên được độ bền lâu theo thời gian.
Quy trình tiến hành sản xuất gỗ lạng như thế nào?
Theo như các chuyên gia UMA nội thất chia sẻ, nhờ vào chính quy trình sản xuất tự động hóa mà nguồn tài nguyên gỗ được tiết kiệm hơn. Từng khối gỗ dày sẽ được lạng mỏng khoảng 0,6mm, sẽ không quá dày 3mm. Để tiến hành tạo ra gỗ lạng sẽ tiến hành thực hiện theo các bước cụ thể như sau:

- Bước 1: toàn bộ gỗ thu mua về để tiến hành sản xuất sẽ được ngâm hoặc là phun đều nước lên trên bề mặt gỗ nhằm tạo độ ẩm để bảo đảm kết cấu của gỗ được ổn định.
- Bước 2: sau khi tiến hành ngâm gỗ sẽ tiến hành công đoạn loại bỏ nhựa trong gỗ bằng cách đưa vào nồi hấp công nghiệp trong thời gian 48h với nhiệt độ từ 80 – 100 độ C. Mục đích nhằm loại bỏ hoàn toàn nhựa ở trong thân câu và giúp cho những sợi gỗ mềm hơn.
- Bước 3: tùy vào kích thước của từng khúc gỗ và kích thước của sản phẩm đầu ra mang cắt gỗ thành từng khúc.
- Bước 4: bóc vỏ trên thân cây và từng bước bóc vỏ sẽ được thực hiện bằng máy quay ly tâm tốc độ cao, để bảo đảm chất lượng từng tấm gỗ lạng đồng nhất.
- Bước 5: lạng mỏng: gỗ sau khi hoàn thiện bóc bỏ sẽ được đưa vào máy tính hành lạng mỏng với quy chuẩn dày tầm khoảng 0,6mm và không quá dày 3mm.
- Bước 6: sấy ván chính là bước cuối cùng nhằm kết thúc quy trình sản xuất. Độ ẩm tốt nhất của từng tấm ván cần duy trì trong khoảng từ 8 – 12%.
- Bước 7: tiến hành kiểm tra chất lượng thành phẩm. Ván sau khi hoàn thành sẽ được đưa ra khỏi máy và tiến hành kiểm tra toàn bộ chất lượng. Những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại.
Những phương pháp sản xuất ra gỗ lạng
Hiện nay, có 05 phương pháp được dùng nhiều nhất nhằm tiến hành sản xuất gỗ lạng. Quá trình này còn được gọi là lạng hoặc chính là bóc tách thân gỗ lớn ra thành từng tấm mỏng.

- Bóc tròn: dùng một loại máy cắt có lưỡi dao thật sắc nhằm bóc lạng, từ ngoài vào đến phần tâm của thân gỗ cho đến khi hết khúc gỗ.
- Lạng cắt phẳng: hay còn được gọi là bóc cắt phẳng. Cách này từng thân gỗ sẽ được xẻ làm đôi, sử dụng lưỡi dao cắt thẳng song song với lõi gỗ. Phương pháp này sẽ giúp cho gỗ lạng vẫn giữ nguyên được vẻ đẹp của đường vân gỗ.
- Bóc lệch tâm: hay là Stay-log peeling. Phương pháp này sẽ tiến hành bóc lệch tâm và đường vân của thân gỗ.
- Bóc khối phần tư: phần thân gỗ sẽ được xẻ là 4 phần. Tiếp đến, mới thực hiện bóc mỏng thành gỗ lạng. Phương pháp này sẽ bóc theo đường vân của gỗ.
- Lạng cắt khối phần tư bán tiếp tuyến xuyên tâm: hay còn có tên gọi khác đó là False quarter cut. Phần thân gỗ vẫn được phân chia thành 4 phần và tiến hành cắt góc theo thân gỗ.
Mỗi kiểu bóc/ lạng sẽ cho từng tấm gỗ lạng có hoa văn khác nhau. Do đó, đã tạo nên mức độ phong phú, đa dạng cho những tấm gỗ lạng. Khi lựa chọn những sản phẩm dùng lớp phủ veneer, tùy thuộc vào nhu cầu cũng như phong cách thiết kế để chọn được các loại gỗ lạng được bóc/ lạng theo các phương khác khác nhau nhằm giúp cho sản phẩm có hoa văn độc – lạ hơn.
Trên thị trường có những loại gỗ lạng nào?
Gỗ lạng chính là phần lớp phủ lên bên ngoài. Vì vậy, phần cốt lõi bên trong rất quan trọng và quyết định đến chất lượng của sản phẩm. Nhằm chọn được sản phẩm gỗ lạng theo nhu cầu sử dụng, hiện nay trên thị trường được phân chia thành 02 loại chính:
Lạng veneer phủ lên gỗ công nghiệp
Những loại gỗ công nghiệp sẽ phủ gỗ lạng đó là HDF, MDF. Đây sẽ là loại phủ lạng veneer có giá thành phải căng nhất trong số những loại trên thị trường. Thường được dùng để làm kệ sách, kệ tivi, tủ quần áo,..
Lạng veneer phủ lên gỗ ghép
Các tấm gỗ ghép cũng dùng gỗ lạng nhằm giúp cho bề mặt gỗ tăng tính thẩm mỹ cao hơn. Nếu như so sánh về chất lượng gỗ, gỗ ghép được đánh giá khá là cao không kém gì so với nhiều loại gỗ tự nhiên khác. Tính ứng dụng của gỗ lạng cũng rất phong phú và đa dạng, có thể dùng để làm những đồ dùng nội thất gia đình chịu lực cao.
Gỗ ván lạng là gì, có tốt không?
Như chuyên gia nội thất UMA chia sẻ, gỗ lạng có tính thẩm mỹ cao, ứng dụng được nhiều trong đời sống và phù hợp với điều kiện kinh tế của rất nhiều người. Nhưng gỗ lạng hiện vẫn dang còn tồn tại một số những nhược điểm như:
- Khả năng chịu nước kém: dù đã được sơn bề mặt hoặc là xử lý hóa chất thì dòng gỗ lạng vẫn sợ nước.
- Chống xước và chịu nhiệt kém: nhược điểm lớn nhất của gỗ lạng đó là khả năng chịu nhiệt kém trong suốt quá trình sản xuất rất dễ gây xước về mặt.
Lời kết
Hy vọng với toàn bộ những kiến thức được chia sẻ ở trên chắc mọi người đã hiểu rõ về khái niệm gỗ lạng là gì cũng như quy trình tiến hành sản xuất gỗ lạng. Khi nắm rõ những ưu, nhược điểm của gỗ lạng sẽ giúp cho mọi người có thêm kinh nghiệm về gỗ ván lạng, từ đó cân nhắc lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu, mục đích cũng như điều kiện môi trường sao cho hiệu quả nhất.